Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh lao động từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

Thủ tục hành chính Lĩnh vực Bảo trợ xã hội  
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh lao động từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong thời gian 01 tháng trước khi hết thời hạn của quyết định công nhận, cơ sở sản xuất, kinh doanh lập đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - TB và XH tỉnh Hà Nam;

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng bảo trợ xã hội.

- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký gia hạn quyết định công nhận; trường hợp không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

  - Bước 3: Khi có kết quả, Phòng Bảo trợ xã hội chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở sản xuất, kinh doanh.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

(+) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);

- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại cơ sở kể từ khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có).

(+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời gian gải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:  Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khuyết tật ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ- CP ngày 10/4/2012.