Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thủ tục hành chính Lĩnh vực Lao động - Việc làm  
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động có giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc:

+ Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì người lao động nước ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở LĐTBXH nơi đã cấp giấy phép lao động đó.

-  Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động hết hạn:

Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - TBXH đã cấp giấy phép lao động đó.

*  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở LĐTBXH cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp lại.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp lại đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.

   b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng CS Lao động tiền lương - Sở LĐTB và XH.

c) Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động.

+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

+ Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:

* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại điểm a bước 1 của trình tự thực hiện phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);

* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại điểm b bước 1 của trình tự thực hiện phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ y tế; văn bản của Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau:

Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

 Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

 Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Các giấy tờ quy định nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

e) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp.

g) Cơ quan thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

h) Kết quả: Giấy phép lao động.

i) Phí, lệ phí: 450.000 đồng.

j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 08, thông tư số 03 /2014/TT- LĐTBXH ngày 20 /01 /2014.

k) Yêu cầu, điều kiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

   + Bộ Luật Lao động năm 2012.

   + Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

   + Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.