4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai của cá nhân có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm theo các giấy tờ nêu trên gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 04 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định trợ cấp, phụ cấp theo Mẫu số 57 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng".
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng được truy tặng: Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng".
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" và giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản khai để giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng (Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI1
Để giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng2
Họ và tên: ..............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................Nam/Nữ: ........................................................
CCCD/CMND số ............................. Ngày cấp .................................... Nơi cấp ...................
Quê quán: ..............................................................................................................................
Nơi thường trú: .......................................................................................................................
Quyết định phong tặng/truy tặng số……… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp3
Họ và tên: ..............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................Nam/Nữ: ........................................................
CCCD/CMND số ............................. Ngày cấp .................................... Nơi cấp ...................
Nơi thường trú: .......................................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................................
Mối quan hệ với BMVNAH: .....................................................................................................
BMVNAH đã chết ngày ... tháng ... năm .. 4/.
...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã Ông (bà) ...................... hiện thường trú tại ................. và có chữ ký trên bản khai là đúng. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống hoặc đã chết.
2 Nội dung bắt buộc kê khai trong cả 2 trường hợp BMVNAH còn sống hoặc đã chết.
3 Nếu BMVNAH còn sống lập bản khai thì không ghi mục này.
4 BMVNAH còn sống thì không khai mục này.